Bài 1: Viết chương trình nhập vào một ký tự từ bàn phím. Sau đó đưa mã ASCII của nó ra màn hình ở dạng nhị phân ở đầu dòng tiếp theo.
Ví dụ khi chạy trương trình như sau:
Moi nhap vao mot ky tu:A
Ma ASCII cua no o dang nhi phan la: 01000001B
Bài 2: Viết chương trình nhập vào một ký tự từ bàn phím. Sau đó đưa mã ASCII của nó ra màn hình ở dạng thập phân ở đầu dòng tiếp theo.
Ví dụ khi chạy trương trình như sau:
Moi nhap vao mot ky tu:A
Ma ASCII cua no o dang thập phan la: 65D
Bài 3: Viết chương trình nhập vào một ký tự từ bàn phím. Sau đó đưa mã ASCII của nó ra màn hình ở dạng hexa (hệ 16) ở đầu dòng tiếp theo.
Ví dụ khi chạy trương trình như sau:
Moi nhap vao mot ky tu:A
Ma ASCII cua no o dang hexa la: 41H
Bài 4: Viết chương trình xác định không gian trên ổ đĩa C, đưa ra màn hình tổng số byte trên đĩa, và tổng số byte còn tự do trên đĩa
Bài 5: Viết chương trình đặt thuộc tính cho file bất kỳ (tên file được nhập vào từ bàn phím)
Bài 6: Viết chương trình lấy và hiển thị thuộc tính của file bất kỳ (tên file được nhập vào từ bàn phím)
Bài 7: Viết chương trình đọc sector trên ổ đĩa với các thông tin sau: tên ổ đĩa, số hiệu mặt đĩa, số hiêu rãnh, sector bắt đầu, số lượng sector được nhập vào từ bàn phím.
Bài 8: Viết chương trình ghi sector lên ổ đĩa với các thông tin sau: tên ổ đĩa, số hiệu mặt đĩa, số hiêu rãnh, sector bắt đầu, số lượng sector được nhập vào từ bàn phím.
Bài 9: Viết chương trình cấm sử dụng bàn phím cho tới khi người dùng khởi động lại máy tính
Bài 10: Viết chương trình thiết lập 3 đèn trạng thái của bàn phím (CPL, NUM, SCR)
Cách làm món Cá hấp Bia
Các món ăn chay
Cách pha nước chấm nem
Cách làm thịt bò sốt vang
Nhãn bài viết: Học tập